Danh mục | Thực tập sinh | Kỹ năng đặc định | Kỹ sư |
---|---|---|---|
A. Giải thích | Người lao động sang Nhật với tư cách là thực tập sinh kỹ năng, đi học tập, nâng cao tay nghề, kỹ thuật trong các nhà máy tại Nhật và trở về đóng góp, phát triển cho nước nhà | Người lao động sang Nhật với tư cách đi lao động có thời hạn tại các nhà máy công ty. | Visa kỹ sư là 1 trong số các loại visa lao động có tư cách và thời hạn lưu trú cao nhất dành cho người tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên. |
B. Thời gian làm việc | 03 - 05 năm | 05 - 10 năm | 05 năm (tùy theo hợp đồng), có cơ hội cứ trú dài hạn tại Nhật Bản. |
C. Lợi ích |
|
|
|
D. Các nghành nghề | 77 ngành nghề theo quy định của OTIT | 14 ngành nghề :1. Xây dựng2. Ngành điện – điện tử3. Ngành đóng tàu, hàng hải4. Nông nghiệp5. Ngành hàng không6. Ngành công nghiệp vật liệu7. Ngư nghiệp8. Ngành dịch vụ ăn uống9. Vệ sinh các toà nhà10. Ngành chế tạo máy11. Ngành khách sạn12. Ngành bảo dưỡng, sửa chữa oto13. Ngành công nghiệp sản xuất thực phẩm và đồ uống14. Ngành hộ lý | Ngành nghề thường được tuyển chọn như:1. Xây dựng2. Cơ khí3. Kỹ sư điện4. Các ngành khác : nông nghiệp, công nghệ thông tin…. |
E. Điều kiện |
|
|
|